Học Về Mạo Từ Trong Tiếng Đức
5 Tháng Tám, 2020
Học Về Akkusativ Trong Tiếng Đức
8 Tháng Tám, 2020

Sử Dụng Dativ Trong Tiếng Đức Như Thế Nào

Dativ Trong Tiếng Đức

Xem các khóa học chinh phục tiếng Đức của Hallo trung tâm tiếng Đức uy tín và tốt nhất ở TPHCM

Giao tiếp tiếng đức

Học tiếng đức online miễn phí

Học tiếng đức cho người mới bắt đầu

Trong ngữ pháp tiếng Đức, Dativ là một trong 4 trường hợp chia ngôi. Dativ có vai trò xác định ngôi của sự vật, sự việc ở vị trí ´´được nhận´´. Cách chia mạo từ theo ngôi Dativ, các bạn có thể thao khảo bài viết Mạo Từ Trong Tiếng Đức. Trong bài viết này, mình sẽ giải thích các cách sử dụng phổ biến của Dativ trong tiếng đức.

 

Dativ được dùng để trả lời cho câu hỏi Wem?

Wem gibst du das Buch? – Ich gebe meiner Frau das Buch.

Trong ví dụ này, meiner Frau ở vị trí dativ – người được nhận (nhận quyển sách).

Và cách dung Dativ như tân ngữ gián tiếp (indirektes Objekt) là cách dung phổ biến nhất của Dativ.

Các động từ liên quan đến Dativ thường là các động từ chỉ sự tương tác cho – nhận giữa các cá thể: geben (cho), schenken (tặng), bringen (mang đến), leihen (mượn), schicken (gửi), helfen (giúp).

Hoặc các động từ liên quan đến thông điệp: erklären ( giải thích), sagen (nói), antworten (trả lời), zeigen (thể hiện)…

Và nhóm động từ cuối là các động từ chỉ mối quan hệ: gehören (thuộc về), schmecken (hợp khẩu vị), ähneln (tương tự)…

Giới từ với Dativ:

Các giới từ luôn đi cùng với Dativ: aus, außer, bei, entgegen, entsprechend, gegenüber, gemäß, mit, nach, nahe, nebst, samt, seit, von, zu, zufolge…

Một số giới từ chỉ địa điểm khác có thể đi cùng với Dativ hoặc Akku sativ tùy theo ngữ cảnh. Dativ sẽ được sử dụng để trả lời cho câu hỏi Wo? (ở đâu), còn Akkusativ sẽ trả lời cho câu hỏi Wohin? (đến đâu). Có nghĩa là: Dativ sẽ thể hiện một địa điểm cụ thể, còn Akkusativ sẽ thể hiện một phương hướng đến điểm nào đó.

Ví dụ: „wir schlafen in dem Bett“, – chúng tôi ngủ trên giường (dativ).

„wir gehen in das Bett“- chúng tôi đi lên giường (akkusativ).

Các giời từ có thể đi với dativ và akkusativ là: in, an, auf, vor, hinter, über, unter, neben, zwischen.

Dativ Trong Tiếng Đức

Tags: dativ trong tieng duchoc tieng duc cho nguoi moi bat dauhoc tieng ducgiao tiep tieng duchoc tieng duc online mien phi , trung tam tieng duc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *